Công dụng (Chỉ định)
Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Cách dùng – Liều dùng
Liều điều trị:
Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. Hoặc: Nhũ nhi và trẻ em dưới 10 kg: Uống 1 – 2 gói/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 10 – 20 kg: Uống 2 – 4 gói/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
GIÁ BÁN THEO GÓI
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.